Có thể nói hàm ISERROR là một hàm dùng để kiểm tra các giá trị lỗi trong Excel. Vì thế Chức năng lỗi là gì, Chức năng và cách sử dụng hàm ISERROR là gì? Hãy tham khảo bài viết dưới đây!
1. Hàm ISERROR là gì?
Hàm ISSERROR trong Excel là hàm trả về TRUE cho bất kỳ loại lỗi nào mà Excel tạo ra, bao gồm lỗi #N/A, #VALUE!, #REF!, #DIV/0!, #NAME?…
Thực hiện chức năng ISERROR:
– Giúp bạn kiểm tra nhanh các giá trị sai bao gồm #N/A, #VALUE!,#REF!,#DIV/0!,#NAME?,…
– Có thể kết hợp nhiều chức năng khác để hỗ trợ công việc.
– Làm việc chuyên nghiệp hơn khi sử dụng Excel.
2. Công thức hàm ISSERROR
=ISSERROR(giá trị)
trong đó:
– Giá trị: Là giá trị cần xác minh.
Ghi chú:
– Nếu kết quả hàm ISERROR trả về TRUE nếu là lỗi và FALSE nếu không phải.
– Khi kết hợp với các hàm khác để tìm lỗi, hàm ISERROR sẽ trả về giá trị nguyên.
>> Xem thêm: Hàm RIGHT và cách sử dụng hàm RIGHT trong Excel
3. Ví dụ sử dụng hàm ISSEROR
Ví dụ 1: Giả sử bạn muốn xem một số khi chia cho một số khác có sai số không. Chúng tôi nhận thấy rằng một số khi chia cho 0 sẽ báo lỗi trong Excel. Sau đó để kiểm tra xem dữ liệu trong bảng có lỗi không. Bạn sử dụng chức năng ISERROR.
Hiện tại, hãy sử dụng chức năng ISSERROR để kiểm tra xem 21/0 có lỗi hay không.
Nhập công thức vào ô D4: =ISERROR(21/0)
Mô tả cách sử dụng hàm iserror trong Excel. Hình 1
Nhấn Enter để trả về TRUE
Mô tả cách sử dụng hàm iserror trong Excel. Hình 2
Ví dụ 2: Sử dụng hàm ISERROR của Excel để kiểm tra xem điều gì sẽ xảy ra khi một ô bị chia cho một ô trống
Mô tả cách sử dụng hàm iserror trong Excel. Hình 3
Vui lòng nhập công thức sau: =ISERROR(A5/B5)trong đó B5 là một ô trống
Khi đó, kết quả trả về sẽ cho giá trị thực
Mô tả cách sử dụng hàm iserror trong Excel. hinh 4
4. Kết hợp chức năng ISERROR
Hàm ISERROR trong Excel được sử dụng để xác định các ô có lỗi. Nhiều lần có sự xuất hiện của các giá trị bị thiếu trong dữ liệu và nếu các thao tác tiếp theo được thực hiện trên các ô đó, Excel có thể bị lỗi. Tương tự, nếu bạn chia một số cho 0, nó sẽ trả về lỗi. Những lỗi như vậy sẽ gây trở ngại hơn nữa nếu bất kỳ thao tác nào khác được thực hiện trên các ô này. Trong những trường hợp như vậy, trước tiên bạn có thể kiểm tra xem có lỗi trong thao tác hay không, nếu có, bạn có thể chọn không bao gồm các ô đó hoặc sửa đổi thao tác sau.
+ Hàm ISERROR kết hợp với hàm SUMPRODUCT
Giả sử có một dữ liệu trong ô B4:B10. Có một ô chứa lỗi.
Mô tả cách sử dụng hàm iserror trong Excel. Hình 5
Bây giờ, bạn muốn kiểm tra xem có bao nhiêu ô từ B4:B10 bị lỗi. Để làm điều này, bạn có thể sử dụng công thức ISERROR sau trong excel:
= TÓM TẮT (– ISERROR (B4:B10))
Ở đó:
– TÓM TẮT và ISERROR là các lệnh chức năng
– B4:B10 là vùng dữ liệu test.
– –: là điều kiện để hiển thị giá trị dương.
Mô tả cách sử dụng hàm iserror trong Excel. Hình 6
Sau đó nhấn Enter và nhận kết quả
Mô tả cách sử dụng hàm iserror trong Excel. Hình 7
Khi đó, kết quả trả về trên Excel là 2, do có 2 lỗi: #N/A và #VALUE!
+ Hàm ISERROR kết hợp với hàm IF
Ví dụ bạn có một bảng giá trị nhập vào ô B4:C15
Mô tả cách sử dụng hàm iserror trong Excel. Hình 8
Sau đó, bạn muốn tính toán tỷ lệ lỗi trong thử nghiệm này được đưa ra dưới dạng (Thực tế – dự báo)/Thực tế. Bạn cũng biết rằng một số giá trị thực tế bằng 0 và tỷ lệ lỗi đối với các giá trị thực tế đó sẽ gây ra lỗi. Vì vậy, bạn quyết định chỉ tính toán lỗi cho những thử nghiệm không làm tăng lỗi. Để làm được điều này abnj có thể sử dụng công thức tính hàm If Iserror Excel như sau:
= IF (ISERROR ((C4-B4)/C4), CRAZY, (C4-B4)/C4)
Ở đó:
– NẾU và ISERROR: Nó là một lệnh chức năng.
– ISERROR(C4-B4)/C4: Đó là một lệnh kiểm tra.
– (C4-B4)/C4): Như một điều kiện để thử nghiệm.
Mô tả cách sử dụng hàm iserror trong Excel. Hình 9
Vì các giá trị kiểm tra đầu tiên không có bất kỳ lỗi nào trong tính toán tỷ lệ lỗi, nó sẽ trả về tỷ lệ lỗi.
Chúng tôi sẽ nhận được -0,129
Mô tả cách sử dụng hàm iserror trong Excel. Hình 10
Bây giờ bạn có thể kéo nó vào các ô còn lại.
Mô tả cách sử dụng hàm iserror trong Excel. Hình 11
Bạn sẽ nhận thấy rằng khi giá trị hiện tại là 0 (ô C9), cú pháp không trả về giá trị.
Bây giờ, hãy xem cú pháp chi tiết.
= NẾU (ISERROR ((C4-B4) / C4), ĐIÊN, (C4-B4) / C4)
+ ISERROR ((C4-B4)/C4) sẽ kiểm tra xem phép toán (C4-B4)/C4 có lỗi hay không. Trong trường hợp này, nó sẽ trả về FALSE.
+ Nếu (ISERROR((C4-B4)/C4)) trả về TRUE thì hàm IF không trả về gì cả.
+ Nếu (ISERROR((C4-B4)/C4)) trả về FALSE thì hàm IF sẽ trả về (C4-B4)/C4.
Trên đây Chaolong TV đã thông tin đến bạn đọc cách sử dụng hàm ISERROR trong Excel một cách đơn giản. Tôi hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho bạn. Chúng tôi cũng có rất nhiều chìa khóa học Excel Với sự hướng dẫn và giảng dạy từ các chuyên gia đầu ngành, Chaolong TV.vn mời bạn đọc quan tâm theo dõi.
Hay nhin nhiêu hơn:
Nhãn:
Excel
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Bật mí cách dùng hàm ISERROR trong Excel đơn giản nhất . Đừng quên truy cập Chaolong TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !