Như các bạn đã biết hàm VLOOKUP và hàm IF trong Excel là hai hàm có giá trị khác nhau. Hàm VLOOKUP là hàm dùng để tìm kiếm theo chiều dọc kết quả trả về. Vậy làm thế nào để hàm IF chồng lên VLOOKUP tiêu chuẩn? Bài viết này sẽ giải đáp điều đó và giúp bạn học Excel hiệu quả hơn.
1. Hàm IF trong Excel là gì?
Hàm IF trong excel thường được sử dụng với mục đích tìm giá trị thỏa mãn một điều kiện nào đó trong một dãy. Nếu thỏa mãn điều kiện hàm trả về TRUE, ngược lại hàm trả về FALSE
Cú pháp hàm IF trong excel:
=IF(logic_test, [value_if_true], [value_if_false])
Ở đó:
– kiểm tra logic: điều kiện được đưa ra
– value_if_true: Nếu điều kiện được đáp ứng, giá trị này sẽ được hiển thị
– value_if_false: Nếu điều kiện không được đáp ứng, giá trị này sẽ được hiển thị
Bạn cũng có thể hiểu như sau:
=IF (điều kiện, giá trị1, giá trị2)
Nếu thỏa mãn “điều kiện” thì hàm trả về “giá trị 1”, ngược lại trả về “giá trị 2”.
Ví dụ:
Cách sử dụng hàm If
Trong đó: C2 là vị trí ô của điểm cần xét, nếu kết quả lớn hơn 8 sẽ hiển thị giá trị “OK”, còn lại là “OK”. Lưu ý vì nó hay, khá chữ nên phải để trong ngoặc kép nếu không sẽ bị báo lỗi.
Kết quả khi bạn sử dụng hàm If
>> Xem thêm: Cách sử dụng hàm COUNTIF trong Excel có ví dụ minh họa
2. Hàm Vlookup trong Excel
Vòng lặp hàn được gọi là chức năng dò giá trị, nó được sử dụng trong trường hợp có 2 bảng, bảng 1 cần tìm giá trị và bảng 2 là bảng chứa giá trị tiêu chuẩn. Lưu ý rằng hàm Vlookup là hàm dựa trên cột, khác với Hlookup, hàm này yêu cầu giá trị hàng.
cú pháp
=Vlookup(lookup_value, table_group, number_index_color, [range_lookup]
Ở đó:
– giá_trị_tìm_kiếm: Giá trị dùng để phát hiện
– bảng_nhóm: Bảng giá trị máy dò
– col_index_num: Đó là thứ tự của các cột để lấy dữ liệu trong bảng các giá trị được phát hiện.
– tra cứu phạm vi: Nó là phạm vi tìm kiếm giá trị. TRUE tương đương với 1 (dò tìm tương đối), FALSE tương đương với 0 (dò tìm tuyệt đối).
Ví dụ: Bảng điểm thi đại học của học sinh từ các khối thi khác nhau. Bảng 1 là danh sách học sinh và kết quả thi, bảng 2 là điểm đối chiếu. Yêu cầu tra cứu giá trị từ bảng 2 để hoàn thành bảng 1 học sinh đạt.
=> Cú pháp: =VLOOKUP(D6,$D$17:$E$20,2,0)
Ở đó:
– D6: ô chứa giá trị cần tìm trong bảng 1 (ô đầu tiên trong bảng 1 chứa giá trị tương đương của ô đầu tiên trong bảng 2).
– $D$17:$E$20: dãy ô chứa bảng 2
– 2: cột bắt đầu thứ tự lấy trong bảng 1 để tra cứu
– 0: phát hiện tuyệt đối
hàm vlookup
Kết quả khi bạn sử dụng hàm Vlookup
3. Công thức hàm IF kết hợp với hàm VLOOKUP
Hàm VLOOKUP trong EXcel là hàm tìm theo chiều dọc cho đến khi tìm được kết quả khớp. Hàm IF thực hiện kiểm tra logic và trả về một giá trị cho TRUE và giá trị khác cho FALSE. Sử dụng kết hợp các hàm if và vlookup sẽ như thế này:
Cú pháp của hàm vlookup if.
=If(Vlookup(lookup_value, table_group, column, index_num, [range_lookup])
Ở đó:
– Giá trị tìm kiếm: Giá trị này đề cập đến giá trị ô hoặc văn bản mà chúng tôi đang tìm kiếm.
– bảng nhóm: Chỉ định phạm vi ô hoặc phạm vi dữ liệu mà chúng tôi muốn tìm kiếm giá trị.
– File_index_number: số lượng cột chúng tôi muốn trả lại giá trị cho.
– tra cứu phạm vi: tham số này là đúng hay sai, nhận dữ liệu khớp chính xác hoặc dữ liệu tương tự.
4. Các trường hợp sử dụng hàm IF kết hợp với hàm VLOOKUP
Hàm IF có điều kiện của VLOOKUP có 3 trường hợp cần chú ý cụ thể như sau:
+ Trường hợp 1: Dùng để so sánh kết quả VLOOKUP,
+ Trường hợp 2: Xử lý lỗi
+ Trường hợp 3: Yêu cầu trợ giúp dựa trên hai giá trị.
Lưu ý: Để sử dụng hàm IF và hàm VLOOKUP cùng nhau, bạn phải đặt hàm VLOOKUP bên trong hàm IF.
5. Xây dựng cú pháp hàm VLOOKUP
– Chỉ định giá trị bạn muốn tìm kiếm
– Chỉ định phạm vi ô chứa giá trị mà bạn muốn tìm kiếm. (Lưu ý: Giá trị tra cứu luôn nằm trong cột đầu tiên của dải ô thì hàm VLOOKUP mới trả về giá trị chính xác.)
– Số cột chứa giá trị trả về trong phạm vi. Hoặc bạn có thể chỉ định TRUE nếu kết quả khớp là tương đối hoặc FALSE với kết quả khớp chính xác trong giá trị trả về. Tuy nhiên, nếu bạn không chỉ định bất kỳ giá trị nào, Excel sẽ mặc định là TRUE hoặc kết quả sẽ là tương đối
Sau khi xác định được các giá trị, ta tổng hợp theo công thức của hàm VLOOKUP như sau:
=VLOOKUP(giá trị tra cứu, phạm vi chứa giá trị tra cứu, số cột trong phạm vi chứa giá trị trả về, đối sánh gần đúng (TRUE) hoặc đối sánh chính xác (FALSE)).
6. Ví dụ về sự kết hợp của Hàm VLOOKUP kết hợp IF
Ví dụ 1: Hàm VLOOKUP kết hợp với hàm IF để so sánh giá trị
Đây là một ví dụ: Sử dụng hàm VLOOKUP kết hợp với hàm IF
Mô tả: Dựa vào cột dữ liệu được tìm thấy trong các ô A1:B6, hãy tìm xem tên được đề cập trong ô D2 có tiền thưởng dựa trên doanh số bán hàng lớn hơn $2500 không?
Các bước thực hiện:
– Bước 1: Bấm vào địa chỉ ô E2
– Bước 2: Áp dụng hàm, ta được công thức: =IF(VLOOKUP(D2,A2:B6,2,FALSE)>2500,”Có”,”Không”)
– Bước 3: Nhấn Enter để trả về kết quả như hình bên dưới
Hàm VLOOKUP kết hợp với hàm IF để so sánh giá trị
Ví dụ 2: Hàm VLOOKUP kết hợp với hàm IF để xử lý lỗi
Yêu cầu: Sử dụng hàm VLOOKUP kết hợp với hàm IF để tìm lỗi
Mô tả hàm IF VLOOKUP:
– Bước 1: Đặt giá trị Jason Williams cho ô D2.
– Bước 2: Để tìm doanh số, hãy đặt công thức: =VLOOKUP(D2,A2:B6,2,FALSE) cho ô E2.
Khi chạy xong sẽ báo lỗi #N/A. Điều này có nghĩa là tên Jason Williams không tồn tại trong ô A2:A6.
Vì vậy, để xử lý lỗi này, chúng ta thực hiện bằng cách nhúng hàm VLOOKUP và ISNA vào bên trong hàm IF.
– Bước 1: Bấm vào ô E2
– Bước 2: Nhập công thức: =IF(ISNA(VLOOKUP(D2,A2:B6,2,FALSE))“không tìm thấy tên”, VLOOKUP(D2,A2:B6,2,SAI)) trong ô E2.
– Bước 3: NHẤP CHUỘT Đăng nhập Kết quả trả về như hình bên dưới
>> Xem thêm:Hàm IF trong Excel là gì? Cách sử dụng và ví dụ minh họa
Hàm VLOOKUP kết hợp với hàm IF xử lý lỗi
Điều này sẽ trả lại tên không tìm thấy. Sử dụng hàm ISNA sẽ giúp kiểm tra xem kết quả VLOOKUP có bị lỗi #N/A hay không và thực hiện điều kiện IF tương ứng. Bạn có thể nhập một tin nhắn văn bản khác hoặc thậm chí là 0 hoặc để trống ( “” ) làm đầu ra.
Ví dụ 3: Hàm VLOOKUP kết hợp với hàm IF để tra cứu hai giá trị
Ví dụ: các ô A1:A6 chứa các giá trị cho các sản phẩm ở hai hàng khác nhau.
Để tìm giá trị sản phẩm trong ô E2, hãy làm như sau:
– Bước 1: Bấm chuột vào ô E2.
– Bước 2: Trong ô G2, nhập công thức sau: =IF(F2= “Cửa hàng 1”,VLOOKUP(E2,A2:C6,2,FALSE),VLOOKUP(E2,A2:C6,3,FALSE))
– Bước 3: ẤN ĐỘ Đăng nhập Kết quả như hình bên dưới.
Hàm VLOOKUP kết hợp với hàm IF để tra cứu hai giá trị
Làm như vậy bạn sẽ mất $3,50. Hàm IF kiểm tra xem giá trị trong ô F2 là Store 1 hay 2. Theo đó, nếu vlookup có điều kiện, VLOOKUP sẽ trả về giá tương ứng cho sản phẩm.
Ví dụ 4: Hàm Vlookup kết hợp với hàm IF trả về TRUE/FALSE hoặc 1 và 0
Nhìn vào bảng số liệu, căn cứ vào số lượng hàng trong kho và số lượng của những hàng hóa này, nếu coi số lượng bằng 0 là hết hàng, lớn hơn 0 là còn hàng, ta có thể áp dụng công thức như sau:
= IF(VLOOKUP(E1,A2:B6,2,FLASE)>0,”Còn hàng”,”Hết hàng”)
Công thức trên dùng để tra cứu số lượng của sản phẩm nho, nếu số lượng lớn hơn 0 nghĩa là “còn hàng”, ngược lại sẽ cho kết quả là “hết hàng”.
Hàm Vlookup kết hợp với hàm IF để trả về giá trị TRUE/FALSE hoặc 1 và 0
7. Một số lưu ý khi sử dụng hàm IF kết hợp với Vlookup
– Để hàm Vlookup hiển thị kết quả chính xác thì giá trị tra cứu phải luôn nằm ở cột ngoài cùng bên trái của bảng dữ liệu khi bạn nhập công thức Vlookup.
– Bạn có thể sử dụng hàm Vlookup kết hợp với hàm IF để sửa lỗi trong Excel.
Trên đây mình đã hướng dẫn các bạn cách sử dụng hàm IF kết hợp với hàm VLOOKUP chuẩn một cách cụ thể thông qua các ví dụ. Hi vọng với các ví dụ minh họa và giải thích chi tiết về hàm VLOOKUP chắc chắn đã giúp các bạn nắm được cách sử dụng và ứng dụng hàm VLOOKUP hiệu quả hơn. Bạn đọc có nhu cầu học Excel từ cơ bản đến nâng cao hãy đặt hàng ngay Sổ tay excel từ cơ bản đến nâng cao bởi các giảng viên uy tín tại Chaolong TV.
Tôi hy vọng bạn có một bài học tốt!
Hay nhin nhiêu hơn: Bộ Giáo Trình Tin Học Văn Phòng Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao
Nhãn:
Excel
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết Cách dùng hàm vlookup kết hợp với hàm if trong Excel chi tiết . Đừng quên truy cập Chaolong TV kênh trực tiếp bóng đá số 1 Việt Nam hiện nay để có những phút giây thư giãn cùng trái bóng tròn !